Bộ 130 肉 nhục [4, 8] U+80A5
肥
phì![]()
féi,
![]()
bǐ
♦ (Hình) Béo, mập. ◎Như:
phì bàn 肥胖 mập mạp,
phì trư 肥豬 lợn béo. ◇Âu Dương Tu
歐陽修:
Khê thâm nhi ngư phì 溪深而魚肥 (Túy Ông đình kí
醉翁亭記) Ngòi sâu mà cá mập.
♦ (Hình) Có nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ. ◎Như:
vật dụng phì thực vật 勿用肥食物 đừng dùng thức ăn nhiều dầu mỡ.
♦ (Hình) Đầy đủ, sung túc. ◇Lễ Kí
禮記:
Gia chi phì dã 家之肥也 (Lễ vận
禮運) Nhà giàu có.
♦ (Hình) Màu mỡ. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Bàn cốc chi gian, tuyền cam nhi thổ phì 盤谷之間,
泉甘而土肥 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự
送李愿歸盤谷序) Trong khoảng Bàn Cốc, suối ngon ngọt mà đất màu mỡ.
♦ (Hình) Rộng, to. ◎Như:
tụ tử thái phì liễu 袖子太肥了 tay áo rộng quá. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Trí Thâm đạo: Tiện nhĩ bất thuyết, bỉ Quan Vương đao, dã đả bát thập nhất cân đích. Đãi chiếu đạo: Sư phụ, phì liễu, bất hảo khán, hựu bất trúng sử 智深道:
便你不說,
比關王刀,
也打八十一斤的.
待詔道:
師父,
肥了,
不好看,又不中使 (Đệ tứ hồi) Lõ Trí thâm nói: Thế thì ta theo lời anh, giống như thanh đao của Đức Quan Thánh, đánh cho ta một cái nặng tám mươi mốt cân. Người thợ nói: Thưa sư phụ, thế thì to quá, trông không đẹp, mà không vừa tay.
♦ (Động) Bón phân. ◎Như:
phì điền 肥田 bón ruộng.
1.
[擔肥] đam phì 2.
[瓠肥] hồ phì 3.
[肥皂剧] phì tạo kịch