Bộ 130 肉 nhục [10, 14] U+818F
膏
cao, cáo![]()
gāo,
![]()
gào
♦ (Danh) Mỡ, dầu, chất béo. § Mỡ miếng gọi là
chi 脂, mỡ nước gọi là
cao 膏. ◎Như:
chi cao 脂膏 mỡ.
♦ (Danh) Chất đặc sệt, như sáp, kem, hồ. ◎Như:
nha cao 牙膏 kem đánh răng,
lan cao 蘭膏 dầu thơm,
cao mộc 膏沐 sáp bôi.
♦ (Danh) Thuốc đun cho cô đặc để giữ được lâu. ◎Như:
dược cao 藥膏 cao thuốc.
♦ (Danh) Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành.
♦ (Danh) Huyệt ở giữa tim và hoành cách mô (y học cổ truyền). ◎Như:
cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Ngô quan Lưu Kì quá ư tửu sắc, bệnh nhập cao hoang, hiện kim diện sắc luy sấu, khí suyễn ẩu huyết; bất quá bán niên, kì nhân tất tử 吾觀劉琦過於酒色,
病入膏肓,
現今面色羸瘦,
氣喘嘔血;
不過半年,
其人必死 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tôi xem bộ Lưu Kì tửu sắc quá độ, bệnh đã vào cao hoang, nay mặt mày gầy yếu, ho hen thổ ra máu; nhiều lắm nửa năm nữa, người ấy sẽ chết.
♦ (Danh) Ân trạch. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là
cao. ◇Mạnh Tử
孟子:
Cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 Ân trạch thấm tới dân.
♦ (Hình) Béo, ngậy. ◎Như:
cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói ăn ngon mặc sướng.
♦ (Hình) Màu mỡ. ◎Như:
cao du chi địa 膏腴之地 đất tốt, đất màu mỡ.
♦ (Động) Nhuần thấm. ◎Như:
cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. ◇Thi Kinh
詩經:
Âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Tào phong
曹風, Hạ tuyền
下泉) Mưa thấm nhuần cho.
♦ Một âm là
cáo. (Động) Thấm, chấm. ◎Như:
cáo bút 膏筆 chấm bút,
cáo mặc 膏墨 quẹt mực.
1.
[膏粱] cao lương 2.
[膏粱之子] cao lương chi tử 3.
[膏粱厚味] cao lương hậu vị 4.
[膏粱美味] cao lương mĩ vị 5.
[膏粱子弟] cao lương tử đệ 6.
[膏沐] cao mộc 7.
[膏澤] cao trạch 8.
[脂膏] chi cao