Bộ 27 厂 hán [13, 15] U+53B2
Show stroke order lệ, lại
 lì
♦ (Hình) Nghiêm, nghiêm khắc, nghiêm trang. ◇Luận Ngữ : Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an , , (Thuật nhi ) Khổng Tử ôn hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
♦ (Hình) Mạnh dữ, mãnh liệt. ◎Như: lệ thanh tiếng dữ dội, tái tiếp tái lệ lại đánh lại càng hăng dữ. ◇Văn tuyển : Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y , (Cổ thi thập cửu thủ) Gió lạnh thổi mạnh quá, Người du tử lạnh không có áo.
♦ (Hình) Xấu, ác, bạo ngược. ◎Như: lệ quỷ ác quỷ.
♦ (Hình) Dáng dây lưng buông xuống.
♦ (Danh) Bệnh tật, tai họa. ◎Như: dịch lệ bệnh dịch. ◇Nguyễn Du : Lệ thần nhập thất thôn nhân phách (Ngọa bệnh ) Thần dịch lệ vào nhà bắt hồn phách người.
♦ (Danh) Họ Lệ.
♦ (Danh) Đá mài. § Xưa dùng như chữ lệ .
♦ (Động) Mài. ◎Như: mạt mã lệ binh cho ngựa ăn mài đồ binh. ◇Tuân Tử : Độn kim tất tương đãi lung lệ nhiên hậu lợi (Tính ác ).
♦ (Động) Cân nhắc, suy đoán.
♦ (Động) Khuyến khích. § Xưa dùng như chữ lệ . ◎Như: miễn lệ khuyên nhủ cố gắng lên, khích lệ kích thích cho gắng lên.
♦ (Động) Thao luyện, chỉnh sức.
♦ (Động) Phấn chấn. ◇Quản Tử : Binh nhược nhi sĩ bất lệ, tắc chiến bất thắng nhi thủ bất cố , (Thất pháp ).
♦ (Động) Quất roi.
♦ (Động) Bay nhanh, chạy nhanh.
♦ (Động) Vùng lên, bay lên. ◇Trang Tử : Thả nhữ mộng vi điểu nhi lệ hồ thiên, mộng vi ngư nhi một ư uyên , (Đại tông sư ) Như ngươi mộng thấy mình là chim mà bay lên trời, mộng là cá mà lặn dưới vực sâu.
♦ (Động) Để cả áo lội qua nước cũng gọi là lệ.
♦ (Giới) Trên. ◎Như: tại bỉ kì lệ ở trên sông Kì.
♦ Một âm là lại. (Danh) Bệnh hủi. ◇Sử Kí : Dự Nhượng hựu tất thân vi lại, thôn thán vi ách, sử hình trạng bất khả tri (Dự Nhượng truyện ) , , 使 Dự Nhượng lại bôi sơn vào mình làm như người bệnh hủi, nuốt than cho mất tiếng, để khỏi ai nhận ra hình tích của mình.
1. [厲害] lệ hại 2. [厲風] lệ phong 3. [厲色] lệ sắc 4. [嚴厲] nghiêm lệ 5. [敕厲] sắc lệ 6. [聲色俱厲] thanh sắc câu lệ