Bộ 60 彳 xích [5, 8] U+5F80
Show stroke order vãng
 wǎng,  wàng
♦ (Động) Đi, đến. ◎Như: vãng lai đi lại. ◇Trang Tử : Vãng kiến Lão Đam (Thiên đạo ) Đến ra mắt Lão Đam.
♦ (Động) Đi mất. ◎Như: vãng hóa chết, tử vong. § Nhà Phật cho người tu về tông Tịnh độ , khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là vãng sinh .
♦ (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia : Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh , (Lưu quận tặng phụ ) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
♦ (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh : Chấp đại tượng, thiên hạ vãng , (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
♦ (Hình) Đã qua. ◎Như: vãng nhật ngày xưa.
♦ (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên : Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn , , , (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư ) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
♦ (Phó) Thường thường. ◎Như: vãng vãng như thử thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí : Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ (Khảm kha kí sầu ) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
♦ (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với triều , hướng . ◇Thủy hử truyện : Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương , (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
1. [獨往] độc vãng 2. [向往] hướng vãng 3. [來往] lai vãng 4. [往者不可及來者猶可待] vãng giả bất khả cập... 5. [往生] vãng sanh 6. [往往] vãng vãng