Bộ 30 口 khẩu [9, 12] U+559C
Show stroke order hỉ, hí, hi
 xǐ
♦ (Danh) Việc tốt lành, việc vui mừng. ◎Như: báo hỉ báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con).
♦ (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là hỉ là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇Hồng Lâu Mộng : Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
♦ (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇Hồng Lâu Mộng : Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ . , (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
♦ (Danh) Hi Mã Lạp Sơn tên núi.
♦ (Danh) Họ Hỉ.
♦ (Hình) Vui, mừng. ◎Như: hoan hỉ vui mừng, hỉ sự việc vui mừng. ◇Phạm Trọng Yêm : Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
♦ (Hình) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎Như: hỉ thiếp , hỉ yến , hỉ tửu , hỉ bính .
♦ (Hình) Dễ. ◇Bách dụ kinh : Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác , (Bà la môn sát tử dụ ) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
♦ Một âm là . (Động) Ưa, thích. ◇Sử Kí : Khổng Tử vãn nhi hí Dịch (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
♦ (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇Thi Kinh : Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
1. [報喜] báo hỉ 2. [恭喜] cung hỉ 3. [喜童] hỉ đồng 4. [喜容] hỉ dong 5. [喜劇] hỉ kịch 6. [喜色] hỉ sắc 7. [喜事] hỉ sự 8. [喜信] hỉ tín 9. [喜上眉梢] hỉ thượng mi sao 10. [喜出望外] hỉ xuất vọng ngoại 11. [欣喜] hân hỉ 12. [隨喜] tùy hỉ 13. [沾沾自喜] triêm triêm tự hỉ 14. [勿藥有喜] vật dược hữu hỉ 15. [厭舊喜新] yếm cựu hỉ tân







§