Bộ 30 口 khẩu [9, 12] U+55AA
喪
tang, táng丧
![]()
sāng,
![]()
sàng
♦ (Danh) Lễ nghi chôn cất người chết.
♦ (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎Như:
cư tang 居喪 để tang,
điếu tang 弔喪 viếng kẻ chết.
♦ (Danh) Xác chết, thi thể.
♦ (Danh) Họa nạn, tai vạ.
♦ (Danh) Họ
Tang.
♦ Một âm là
táng. (Động) Chạy trốn, đào vong.
♦ (Động) Mất, đánh mất. ◎Như:
táng minh 喪明 mù mắt,
táng vị 喪位 mất ngôi. ◇Luận Ngữ
論語:
Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng? 子言衛靈公之無道也,
康子曰:
夫如是,
奚而不喪? (Hiến vấn
憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
♦ (Động) Thất bại, hủy diệt.
♦ (Động) Chết. ◇Đào Uyên Minh
陶淵明:
Trình thị muội táng ư Vũ Xương 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự
歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
♦ (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇Bách dụ kinh
百喻經:
Đồ táng kì công, không vô sở hoạch 徒喪其功,
空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ
田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
♦ (Động) Quên, quên mất. ◇Trang Tử
莊子:
Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ? 今者吾喪我,
汝知之乎 (Tề vật luận
齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
♦ (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇Thương quân thư
商君書:
Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên 狂夫樂之,
賢者喪焉 (Canh pháp
更法).
♦ (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện
醒世姻緣傳:
Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu 拿着空盒子,
喪着臉,
撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
1.
[大喪] đại tang 2.
[報喪] báo tang 3.
[奔喪] bôn tang 4.
[告喪] cáo tang 5.
[居喪] cư tang 6.
[護喪] hộ tang 7.
[免喪] miễn tang 8.
[扶喪] phù tang 9.
[喪生] táng sinh 10.
[嗒喪] tháp táng 11.
[沮喪] trở táng