Bộ 37 大 đại [5, 8] U+5947
奇
kì, cơ![]()
qí,
![]()
jī
♦ (Hình) Đặc biệt, không tầm thường. ◎Như:
kì nhân kì sự 奇人奇事 người tài đặc xuất việc khác thường.
♦ (Hình) Quái, lạ, khôn lường. ◎Như:
kì kế 奇計 kế không lường được,
hi kì cổ quái 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị,
kì mưu quái lược 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
♦ (Hình) Hay, đẹp, tốt. ◇Tô Thức
蘇軾:
Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì 水光瀲灩晴方好,
山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ
飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
♦ (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎Như:
xuất kì chế thắng 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
♦ (Phó) Rất, lắm. ◇Kính hoa duyên
鏡花緣:
Thái kí kì phong, oản diệc kì đại 菜既奇豐,
碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
♦ (Động) Coi trọng. ◇Sử Kí
史記:
Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu 書數十上,
孝文不聽,
然奇其材,
遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện
袁盎晁錯列傳).
♦ (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇Lịch Đạo Nguyên
酈道元:
Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã 嘯父,
冀州人,
在縣市補履數十年,
人奇其不老,
求其術而不能得也 (Thủy kinh chú
水經注, Trọc Chương thủy
濁漳水).
♦ Một âm là
cơ. (Hình) Lẻ. § Đối lại với
ngẫu 偶 chẵn. ◎Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
♦ (Hình) Ngang trái, không thuận lợi. ◎Như:
số cơ 數奇 thời vận trắc trở. ◇Vương Duy
王維:
Lí Quảng vô công duyên số cơ 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành
老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
♦ (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎Như:
nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần 年二十有奇,
尚不能掇一芹 (Hồ hài
狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
1.
[高奇] cao kì 2.
[居奇] cư kì 3.
[好奇] hiếu kì 4.
[奇童] kì đồng 5.
[奇兵] kì binh 6.
[奇功] kì công 7.
[奇異] kì dị 8.
[奇妙] kì diệu 9.
[奇貨可居] kì hóa khả cư 10.
[奇遇] kì ngộ 11.
[奇觀] kì quan 12.
[奇怪] kì quái 13.
[奇才] kì tài 14.
[材智高奇] tài trí cao kì 15.
[出奇] xuất kì