Bộ 88 父 phụ [0, 4] U+7236
父
phụ, phủ![]()
fù,
![]()
fǔ
♦ (Danh) Tiếng xưng hô: (1) Cha, bố. ◎Như:
phụ thân 父親 cha,
dưỡng phụ 養父 cha nuôi,
kế phụ 繼父 cha kế. ◇Thi Kinh
詩經:
Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã 父兮生我,
母兮鞠我 (Tiểu nhã
小雅, Lục nga
蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta. (2) Tôn xưng bậc trưởng bối đàn ông trong dòng họ. ◎Như:
bá phụ 伯父 bác,
thúc phụ 叔父 chú,
cữu phụ 舅父 cậu hoặc bác (anh em với mẹ),
tổ phụ 祖父 ông.
♦ Một âm là
phủ. (Danh) Tiếng gọi tôn các người có tuổi hoặc già. ◎Như:
điền phủ 田父 ông già làm ruộng,
ngư phủ 漁父 ông già đánh cá.
♦ (Danh) Tiếng mĩ xưng đối với đàn ông. § Cũng như
phủ 甫. ◎Như:
thượng phủ 尚父 ông Thái Công,
Ni phủ 尼父 đức Khổng Tử.
1.
[伯父] bá phụ 2.
[舅父] cữu phụ 3.
[諸父] chư phụ 4.
[家父] gia phụ 5.
[假父] giả phụ 6.
[教父] giáo phụ 7.
[君師父] quân sư phụ 8.
[傖父] sanh phụ 9.
[叔父] thúc phụ 10.
[尚父] thượng phủ 11.
[先父] tiên phụ