Bộ 140 艸 thảo [14, 18] U+85CF
藏
tàng, tạng![]()
cáng,
![]()
zàng,
![]()
zāng
♦ (Động) Giấu, ẩn núp. ◎Như:
tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi,
hành tàng 行藏 lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ. ◇Lí Bạch
李白:
Tửu tứ tàng danh tam thập xuân 酒肆藏名三十春 (Đáp Hồ Châu Già Diệp tư mã
答湖州迦葉司馬) Nơi quán rượu ẩn danh ba mươi năm.
♦ (Động) Dành chứa, tồn trữ. ◎Như:
thu tàng 收藏 nhặt chứa,
trân tàng 珍藏 cất kĩ. ◇Tuân Tử
荀子:
Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng 春耕,
夏耘,
秋收,
冬藏 (Vương chế
王制) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
♦ (Động) Giữ trong lòng, hoài bão. ◇Dịch Kinh
易經:
Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động 君子藏器於身,
待時而動 (Hệ từ hạ
繫辭下) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
♦ (Danh) Họ
Tàng.
♦ Một âm là
tạng. (Danh) Kho, chỗ để chứa đồ. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Bảo tạng tại san gian, ngộ nhận khước tại thủy biên 寶藏在山間,
誤認卻在水邊 (Yên Chi
胭脂) Kho tàng quý báu ở trong núi mà lại lầm tưởng ở bên bờ nước.
♦ (Danh) Kinh sách Phật giáo. Có ba kho là
Kinh Tạng 經藏,
Luật Tạng 律藏 và
Luận Tạng 論藏. ◇Pháp Hoa Kinh
法華經:
Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng 此經是諸佛秘要之藏 (Pháp sư phẩm đệ thập
法師品第十) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
♦ (Danh) Nội tạng. § Thông
tạng 臟. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã 夫心者,
五藏之主也 (Nguyên đạo
原道) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
♦ (Danh) Gọi tắt của
Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ
印度. ◎Như:
Mông Tạng 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
♦ (Danh) Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là
Thổ phiên 吐蕃.
1.
[隱藏] ẩn tàng 2.
[奧藏] áo tàng 3.
[大藏經] đại tạng kinh 4.
[地藏] địa tạng 5.
[包藏] bao tàng 6.
[包藏禍心] bao tàng họa tâm 7.
[寶藏] bảo tạng 8.
[閉藏] bế tàng 9.
[祕藏] bí tàng, bí tạng 10.
[蓋藏] cái tàng 11.
[含藏] hàm tàng 12.
[昂藏] ngang tàng 13.
[三藏] tam tạng 14.
[收藏] thu tàng 15.
[蘊藏] uẩn tàng