Bộ 162 辵 sước [9, 13] U+9047
遇
ngộ![]()
yù
♦ (Động) Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp. ◎Như:
hội ngộ 會遇 gặp gỡ. ◇Sử Kí
史記:
Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân 還至栗,
遇剛武侯,
奪其軍,
可四千餘人 (Cao Tổ bản kỉ
高祖本紀) (Bái Công) quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân (của viên tướng này), đuợc hơn bốn nghìn người.
♦ (Động) Mắc phải, tao thụ. ◎Như:
ngộ vũ 遇雨 gặp mưa,
ngộ nạn 遇難 mắc nạn. ◇Tư Mã Thiên
司馬遷:
Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu 僕以口語遇此禍,
重為鄉黨所笑 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư
報任少卿書) Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.
♦ (Động) Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp. ◎Như:
vị ngộ 未遇 chưa hợp thời (chưa hiển đạt). ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Vương hà bất dữ quả nhân ngộ 王何不與寡人遇 (Tần tứ
秦四) Vua sao không hợp với quả nhân?
♦ (Động) Đối xử, tiếp đãi. ◎Như:
quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ. ◇Sử Kí
史記:
Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực 韓信曰:
漢王遇我甚厚,
載我以其車,
衣我以其衣,
食我以其食 (Hoài Âm Hầu liệt truyện
淮陰侯列傳) Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn.
♦ (Động) Đối phó, chống cự. ◇Thương quân thư
商君書:
Dĩ thử ngộ địch 以此遇敵 (Ngoại nội
外內) Lấy cái này đối địch.
♦ (Danh) Cơ hội, dịp. ◎Như:
giai ngộ 佳遇 dịp tốt, dịp may,
cơ ngẫu 機遇 cơ hội,
tế ngộ 際遇 dịp, cơ hội.
♦ (Danh) Họ
Ngộ.
1.
[恩遇] ân ngộ 2.
[不平等待遇] bất bình đẳng đãi ngộ 3.
[不遇] bất ngộ 4.
[境遇] cảnh ngộ 5.
[景遇] cảnh ngộ 6.
[會遇] hội ngộ 7.
[奇遇] kì ngộ 8.
[遇變] ngộ biến 9.
[遇難] ngộ nạn 10.
[際遇] tế ngộ