Bộ 85 水 thủy [11, 14] U+6F2B
Show stroke order mạn, man
 màn,  mán
◼ (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu nước tràn lên đường phố.
◼ (Động) Bao phủ, bao trùm. ◇Hồng Mại : Lệnh kì bộc mãi đại trúc tác đăng cầu, mạn dĩ hắc chỉ, quải ư kỉ án chi trắc , , (Di kiên giáp chí , Hỗn độn đăng ).
◼ (Hình) Khắp, đầy dẫy. ◎Như: mạn sơn biến dã đầy núi khắp đồng.
◼ (Hình) Dài, xa. ◎Như: mạn mạn trường dạ đêm dài dằng dặc.
◼ (Hình) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: tản mạn dàn trải, không ràng buộc.
◼ (Hình) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch : Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt , (Du Bao Thiền san kí ) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
◼ (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: mạn thính nghe quàng. ◇Đỗ Phủ : Mạn lao xa mã trú giang can (Hữu khách ) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
◼ (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ : Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà , (Hàn thực nguyệt ) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
◼ (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị : Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi , (Liên Hương ) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
◼ Một âm là man. (Hình) Dáng nước mênh mông.
◼ (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức : Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục , (Hải đường ) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
1. [汗漫] hãn mạn 2. [瀾漫] lan mạn 3. [爛漫] lạn mạn 4. [浪漫] lãng mạn 5. [漫應] mạn ứng 6. [漫畫] mạn họa 7. [迷漫] mê man 8. [淼漫] miểu mạn