Bộ 63 戶 hộ [4, 8] U+6240
所
sở![]()
suǒ
♦ (Danh) Nơi, chốn. ◎Như:
trú sở 住所 chỗ ở,
hà sở 何所 chỗ nào?
♦ (Danh) Vị trí thích hợp. ◇Dịch Kinh
易經:
Các đắc kì sở 各得其所 (Hệ từ hạ
繫辭下) Đâu vào đó.
♦ (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Đối tượng của
lục căn 六根 sáu căn, gồm:
nhãn 眼 mắt,
nhĩ 耳 tai,
tị 鼻 mũi,
thiệt 舌 lưỡi,
thân 身 thân,
ý 意 ý. § Nhà Phật cho phần
căn 根 là
năng 能, phần
trần 塵 là
sở 所. ◎Như: mắt trông thấy sắc, thì mắt là
năng, mà sắc là
sở.
♦ (Danh) Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. ◎Như:
nhất sở phòng tử 一所房子 một ngôi nhà,
tam sở học hiệu 三所學校 ba trường học.
♦ (Danh) Cơ quan, cơ cấu. ◎Như:
khu công sở 區公所 khu sở công,
nghiên cứu sở 研究所 viện nghiên cứu.
♦ (Danh) Họ
Sở.
♦ (Đại) Đó, như thế. § Đại từ chỉ thị, tương đương với
thử 此,
giá 這. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã 齊亡地而王加膳,
所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm
審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
♦ (Đại) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như
hà 何,
thập ma 什麼. ◇Quốc ngữ
國語:
Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng
魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
♦ (Trợ) Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà. ◎Như:
sở hữu 所有 cái mình có. ◇Luận Ngữ
論語:
Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲,
勿施於人 (Nhan Uyên
顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
♦ (Trợ) Kết hợp với động từ
vi 為 hoặc
bị 被, biểu thị ý thụ động. ◎Như:
tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
♦ (Trợ) Độ chừng. ◇Sử Kí
史記:
Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn 良殊大驚,
隨目之.
父去里所,
複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia
留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
♦ (Liên) Nếu, như quả. ◇Thi Kinh
詩經:
Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã 中冓之言,
不可道也,
所可道也,
言之醜也 (Dung phong
鄘風, Tường hữu tì
牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
♦ (Phó) § Tương đương với
thượng 尚,
hoàn 還. ◇Nhạc phủ thi tập
樂府詩集:
Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại 江陵去揚州,
三千三百里.
已行一千三,
所有二千在 (Áo nông ca
懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
1.
[版權所有] bản quyền sở hữu 2.
[不知所以] bất tri sở dĩ 3.
[各執所見] các chấp sở kiến 4.
[各盡所能] các tận sở năng 5.
[公所] công sở 6.
[居所] cư sở 7.
[診所] chẩn sở 8.
[所以] sở dĩ 9.
[所有] sở hữu 10.
[所在] sở tại 11.
[所為] sở vi 12.
[事務所] sự vụ sở 13.
[哨所] tiêu sở 14.
[住所] trú sở 15.
[無所忌憚] vô sở kị đạn 16.
[無所謂] vô sở vị