Bộ 75 木 mộc [9, 13] U+6975
極
cực极
![]()
jí
♦ (Danh) Cột trụ nhà, rường cột nhà. ◇Trang Tử
莊子:
Kì lân hữu phu thê thần thiếp đăng cực giả 其鄰有夫妻臣妾登極者 (Tắc Dương
則陽) Hàng xóm người ấy, có cả vợ chồng, tôi tớ, tì thiếp leo lên cột trụ nhà.
♦ (Danh) Chỗ cao xa nhất, chỗ tận cùng. ◇Thi Kinh
詩經:
Du du thương thiên, Hạt kì hữu cực? 悠悠蒼天,
曷其有極 (Đường phong
唐風, Bảo vũ
鴇羽) Trời xanh cao xa kia ơi, Bao giờ đến được chỗ tận cùng?
♦ (Danh) Ngôi vua. ◎Như:
đăng cực 登極 lên ngôi vua.
♦ (Danh) Chỗ chính giữa làm chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇Thi Kinh
詩經:
Thương ấp dực dực, Tứ phương chi cực 商邑翼翼,
四方之極 (Thương tụng
商頌, Ân vũ
殷武) Kinh đô nhà Thương rất tề chỉnh, Làm khuôn mẫu cho các nước ở bốn phương.
♦ (Danh) Chỉ sao Bắc cực.
♦ (Danh) Khí cụ (như quả cân) để xác định trọng lượng (nặng nhẹ). ◇Dật Chu thư
逸周書:
Độ tiểu đại dĩ chánh, quyền khinh trọng dĩ cực 度小大以正,
權輕重以極 (Độ huấn
度訓) Đo lớn nhỏ thì dùng cái
chánh, cân nặng nhẹ dùng cái
cực.
♦ (Danh) Đầu trục trái đất. ◎Như:
nam cực 南極 cực nam địa cầu,
bắc cực 北極 cực bắc địa cầu.
♦ (Danh) Biên tế, biên giới. ◇Tuân Tử
荀子:
Vũ trung lục chỉ vị chi cực 宇中六指謂之極 (Nho hiệu
儒效) Chỗ tận cùng của
lục chỉ (trên, dưới và bốn phương hướng) gọi là
cực 極, tức là biên tế.
♦ (Danh) Số mục: triệu lần một triệu. § Các thuyết không thống nhất. ◇Thái bình ngự lãm
太平御覽:
Thập thập vị chi bách, thập bách vị chi thiên, thập thiên vị chi vạn, thập vạn vị chi ức, thập ức vị chi triệu, thập triệu vị chi kinh, thập kinh vị chi cai, thập cai vị chi bổ, thập bổ vị chi tuyển, thập tuyển vị chi tái, thập tái vị chi cực 十十謂之百,
十百謂之千,
十千謂之萬,
十萬謂之億,
十億謂之兆,
十兆謂之經,
十經謂之垓,
十垓謂之補,
十補謂之選,
十選謂之載,
十載謂之極 (Quyển thất ngũ dẫn Hán Ưng Thiệu
卷七五引漢應劭, Phong tục thông
風俗通).
♦ (Danh) Đầu điện. ◎Như:
âm cực 陰極 cực điện âm,
dương cực 陽極 cực điện dương.
♦ (Động) Tìm hiểu sâu xa, cùng cứu. ◇Vương Sung
王充:
Thánh nhân chi ngôn, (...), bất năng tận giải, nghi nan dĩ cực chi 聖人之言, (...),
不能盡解,
宜難以極之 (Luận hành
論衡, Vấn Khổng
問孔).
♦ (Động) Khốn quẫn; làm cho khốn quẫn, nhọc nhằn. ◇Mạnh Tử
孟子:
Kim vương điền liệp ư thử, bách tính văn vương xa mã chi âm, kiến vũ mao chi mĩ, cử tật thủ túc át nhi tương cáo viết: "Ngô vương chi hiếu điền liệp, phù hà sử ngã chí ư thử cực dã, phụ tử bất tương kiến, huynh đệ thê tử li tán." Thử vô tha, bất dữ dân đồng lạc dã 今王田獵於此,
百姓聞王車馬之音,
見羽旄之美,
舉疾首蹙頞而相告曰: "
吾王之好田獵,
夫何使我至於此極也,
父子不相見,
兄弟妻子離散."
此無他,
不與民同樂也 (Lương Huệ Vương hạ
梁惠王下) Nay nhà vua bày ra cuộc săn bắn ở đây, trăm họ nghe tiếng xe tiếng ngựa của vua, thấy nghi trượng vũ mao đẹp đẽ, đau đầu nhăn mũi (tỏ vẻ thống hận chán ghét) nói với nhau rằng: "Vua ta thích săn bắn, sao mà làm cho ta khốn quẫn nhọc nhằn đến thế, cha con không gặp mặt nhau, anh em vợ con li tán." Không có lí do nào khác, vua với dân không thể cùng vui thú như nhau được.
♦ (Động) Tới, đến. ◇Khang Hữu Vi
康有為:
Hành giả bất tri sở tòng, cư giả bất tri sở vãng; phóng hồ trung lưu, nhi mạc tri sở hưu; chỉ hồ nam bắc, nhi mạc tri sở cực 行者不知所從,
居者不知所往;
放乎中流,
而莫知所休;
指乎南北,
而莫知所極 (Thượng Thanh đế đệ lục thư
上清帝第六書).
♦ (Động) Tới cùng, lên tới điểm cao nhất. ◇Thi Kinh
詩經:
Tuấn cực vu thiên 駿極于天 (Đại nhã
大雅, Tung cao
崧高) Cao vút tới tận trời.
♦ (Hình) Xa. ◇Từ Hạo
徐浩:
Địa cực lâm thương hải, Thiên diêu quá đẩu ngưu 地極臨滄海,
天遙過斗牛 (Yết Vũ miếu
謁禹廟).
♦ (Hình) Tận cùng, nhiều nhất, cao nhất. ◎Như:
cực điểm 極點 điểm cao nhất,
cực phong 極峰 ngọn núi cao nhất, chỉ người thủ lãnh cao nhất.
♦ (Phó) Rất, lắm. ◎Như:
cực vi cao hứng 極為高興 rất vui mừng,
mĩ cực liễu 美極了 đẹp quá.
♦ § Thông
cức 亟.
1.
[陰極] âm cực 2.
[北極] bắc cực 3.
[八極] bát cực 4.
[否極泰來] bĩ cực thái lai 5.
[拱極] củng cực 6.
[極度] cực độ 7.
[極頂] cực đính 8.
[極點] cực điểm 9.
[極端] cực đoan 10.
[極限] cực hạn 11.
[極刑] cực hình 12.
[極苦] cực khổ 13.
[極樂世界] cực lạc thế giới 14.
[極力] cực lực 15.
[極目] cực mục 16.
[極品] cực phẩm 17.
[極光] cực quang 18.
[極圈] cực quyển 19.
[極致] cực trí 20.
[極選] cực tuyển 21.
[窮極] cùng cực 22.
[六極] lục cực 23.
[兩極] lưỡng cực 24.
[三極] tam cực 25.
[積極] tích cực 26.
[消極] tiêu cực