Bộ 109 目 mục [3, 8] U+76F4
直
trực, trị![]()
zhí
♦ (Hình) Thẳng. ◎Như:
trực tuyến 直線 đường thẳng.
♦ (Hình) Thẳng thắn. ◎Như:
trực tính tử 直性子 người thẳng tính.
♦ (Hình) Không tư riêng, không thiên lệch. ◎Như:
chính trực 正直 ngay thẳng.
♦ (Hình) Thẳng đờ, mỏi đờ. ◎Như:
lưỡng nhãn phát trực 兩眼發直 hai mắt đờ đẫn,
song thối cương trực 雙腿僵直 hai đùi cứng đờ.
♦ (Động) Uốn thẳng, làm cho thẳng. ◎Như:
trực khởi yêu lai 直起腰來 ưỡn thẳng lưng lên.
♦ (Động) Hầu (để trực tiếp sai bảo). ◇Kim sử
金史:
Nhật nhị nhân trực, bị cố vấn 日二人直,
備顧問 (Ai Tông bổn kỉ thượng
哀宗本紀上) Mỗi ngày có hai người hầu trực, để sẵn sàng khi cần hỏi đến.
♦ (Động) Giá trị. § Cũng đọc là
trị. Thông
trị 值. ◇Tô Thức
蘇軾:
Xuân tiêu nhất khắc trị thiên kim 春宵一刻直千金 (Xuân dạ thi
春夜詩) Đêm xuân một khắc đáng giá nghìn vàng.
♦ (Phó) Thẳng tới. ◎Như:
trực tiếp 直接 liên hệ thẳng, không qua trung gian.
♦ (Phó) Chỉ, bất quá. ◇Mạnh Tử
孟子:
Trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Lương Huệ Vương thượng
梁惠王上) Chẳng qua trăm bước vậy.
♦ (Phó) Ngay, chính nên. ◇Đỗ Thu Nương
杜秋娘:
Hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 (Kim lũ y
金縷衣) Hoa nở đáng bẻ thì nên bẻ ngay.
♦ (Phó) Một mạch, cứ, mãi. ◎Như:
nhất trực tẩu 一直走 đi một mạch,
trực khốc 直哭 khóc mãi.
♦ (Phó) Thực là. ◇Trang Tử
莊子:
Thị trực dụng quản khuy thiên 是直用管窺天 (Thu thủy
秋水) Thực là lấy ống dòm trời.
♦ (Phó) Cố ý. ◇Sử Kí
史記:
Trực trụy kì lí di hạ 直墜其履圯下 (Lưu Hầu thế gia
留侯世家) Cố ý làm rơi giày dưới cầu.
♦ (Liên) Dù, mặc dù. ◇Đỗ Mục
杜牧:
Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung 人生直作百歲翁,
亦是萬古一瞬中 (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối
池州送孟遲先輩) Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.
♦ (Danh) Lẽ thẳng, lí lẽ đúng đắn. ◎Như:
đắc trực 得直 được lẽ ngay, được tỏ nỗi oan.
♦ (Danh) Họ
Trực.
1.
[剛直] cương trực 2.
[正直] chánh trực 3.
[簡直] giản trực 4.
[亢直] kháng trực 5.
[一直] nhất trực 6.
[直播] trực bá 7.
[直系] trực hệ 8.
[直爽] trực sảng 9.
[直昇機] trực thăng cơ 10.
[直接] trực tiếp