Bộ 75 木 mộc [6, 10] U+6843
26691.gif
Show stroke order đào
 táo
♦ (300dao.jpg)(Danh) Cây đào. § Tên khoa học: Prunus persica; tiếng Pháp: pêcher; tiếng Anh: peach.
♦ (Danh) Vật có hình như trái đào. ◎Như: thọ đào bánh hình trái đào để chúc thọ. Xem § Ghi chú (2).
♦ (Danh) Gọi thay cho sinh nhật. ◎Như: đào thương (hay thọ thương ) chén đựng rượu chúc thọ (sinh nhật), cũng chỉ rượu uống chúc mừng sinh nhật.
♦ (Danh) Họ Đào.
♦ (Hình) Làm bằng trái đào. ◎Như: đào tô một thứ bánh làm bằng trái đào.(250daoto.png)
♦ § Ghi chú: (1) Sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai má đào. (2) Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu 西 cho Hán Vũ Đế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, ăn được trường sinh bất tử, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào . (3) Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù , các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. (4) Ông Địch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí là do nghĩa ấy. (5) Đào yêu là một bài trong Thi Kinh , nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu là vì đó. (6) Ông Đào Tiềm có bài Đào hoa nguyên kí nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên . (7) Cổ nhân có câu đào hoa khinh bạc vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. (8) Di Tử Hà ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ , vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.
1. [櫻桃] anh đào 2. [桃花命] đào hoa mệnh 3. [桃花星] đào hoa tinh 4. [桃李] đào lí 5. [桃腮] đào tai 6. [蟠桃] bàn đào 7. [夾竹桃] giáp trúc đào