Bộ 173 雨 vũ [3, 11] U+96EA
雪
tuyết![]()
xuě
♦

(Danh) Tuyết. § Do hơi nước gặp lạnh, từ không độ trở xuống, đông lại thành hạt, dưới dạng tinh thể hình lục giác màu trắng.

◇Nguyễn Du
阮攸:
Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 (Từ Châu đạo trung
徐州道中) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
♦ (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: (1) Lúa gạo. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi 破甘霜落爪,
嘗稻雪翻匙 (Mạnh đông
孟冬). (2) Hoa trắng. ◇Độc Cô Cập
獨孤及:
Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết 東風動地吹花發,
渭城 桃李千樹雪 (Đồng sầm lang trung truân điền...
同岑郎中屯田韋員外花樹歌). (3) Chim trắng. ◇Lô Luân
盧綸:
Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì 似君換得白鵝時,
獨憑闌干雪滿池 (Phú đắc bạch âu ca...
賦得白鷗歌送李伯康歸使). (4) Cá. ◇Giả Đảo
賈島:
Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng 天河墮雙魴,
飛我庭中央,
掌握尺餘雪,
劈開腸有璜 (Song ngư dao
雙魚謠). (5) Sóng nước. ◇Ôn Đình Quân
溫庭筠:
Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi 龍伯驅風不敢上,
百川噴雪高崔嵬 (Phất vũ từ
拂舞詞). (6) Rượu trắng. ◇Lí Hàm Dụng
李咸用:
Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế 雪暖瑤杯鳳髓融,
紅拖象箸猩唇細 (Phú quý khúc
富貴曲). (7) Tóc trắng. ◇Vi Trang
韋莊:
Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu 故人此地揚帆去,
何處相思雪滿頭 (Thanh Hà huyện lâu tác
清河縣樓作). (8) Gỗ cây bạch đàn. ◇Ân Nghiêu Phiên
殷堯藩:
Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần 雲鎖木龕聊息影,
雪香紙襖不生塵 (Tặng duy nghiễm sư
贈惟儼師).
♦ (Danh) Nhạc khúc cổ.
♦ (Danh) Họ
Tuyết.
♦ (Hình) Trắng (như tuyết). ◎Như:
tuyết cơ 雪肌 da trắng,
tuyết y 雪衣 áo trắng. ◇Lí Bạch
李白:
Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết 君不見高堂明鏡悲白髮,
朝如青絲暮成雪 (Tương tiến tửu
將進酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
♦ (Hình) Trong sạch, cao khiết. ◎Như:
tuyết cách 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇Dương Vạn Lí
楊萬里:
Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên 一別高人又十年,
霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh
送鄉余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
♦ (Động) Rơi tuyết. ◇Lưu Nghĩa Khánh
劉義慶:
Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ 于時始雪,
五處俱賀 (Thế thuyết tân ngữ
世說新語, Đức hạnh
德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
♦ (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎Như:
tuyết sỉ 雪恥 rửa nhục,
chiêu tuyết 昭雪 tỏ nỗi oan.
♦ (Động) Lau, chùi. ◎Như:
tuyết khấp 雪泣 lau nước mắt,
tuyết phiền 雪煩 tiêu trừ phiền muộn,
tuyết thế 雪涕 chùi lệ.
♦ (Động) Chê trách. ◇Lí Triệu
李肇:
Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân 初,
馬司徒面雪李懷光.
德宗正色曰:
唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ
唐國史補, Quyển thượng
卷上).
1.
[映雪讀書] ánh tuyết độc thư 2.
[大雪] đại tuyết 3.
[白雪] bạch tuyết 4.
[冰雪] băng tuyết 5.
[冰雪聰明] băng tuyết thông minh 6.
[昭雪] chiêu tuyết 7.
[玉雪] ngọc tuyết 8.
[雪霜] tuyết sương 9.
[雪上加霜] tuyết thượng gia sương