Bộ 11 入 nhập [6, 8] U+5169
兩
lưỡng, lượng两
liǎng,
liàng
◼ (Danh) Hai, đôi, cặp. ◎Như:
lưỡng bổn thư 兩本書 hai cuốn sách,
lưỡng tỉ muội 兩姊妹 đôi chị em. ◇Lí Bạch
李白:
Đồng cư Trường Can lí, Lưỡng tiểu vô hiềm sai 同居長干里,
兩小無嫌猜 (Trường Can hành
長干行) Cùng ở Trường Can, Đôi trẻ (ngây thơ) không có gì ngờ vực nhau.
◼ (Phó) Đôi bên cùng lúc. ◎Như:
lưỡng lợi 兩利 (hai bên) cùng có lợi. ◇Tuân Tử
荀子:
Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông 目不能兩視而明,
耳不能兩聽而聰 (Khuyến học
勸學) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
◼ (Hình) Vài, mấy, đôi. ◎Như:
quá lưỡng thiên tái khán khán 過兩天再看看 để mấy hôm nữa rồi coi.
◼ Một âm là
lượng. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị trọng lượng: (a) Lạng, bằng một phần mười sáu cân cũ. ◎Như:
bán cân bát lượng 半斤八兩 nửa cân tám lượng (hai bên lực lượng tương đương). (b) Lạng, bằng một phần mười cân mới. (2) Đơn vị dùng cho cỗ xe. § Thông
lượng 輛. ◇Thư Kinh
書經:
Nhung xa tam bách lượng 戎車三百兩 (Mục thệ
牧誓, Tự
序) Xe binh ba trăm cỗ.
1.
[半斤八兩] bán cân bát lượng 2.
[斤兩] cân lượng 3.
[執兩用中] chấp lưỡng dụng trung 4.
[有兩下子] hữu lưỡng hạ tử 5.
[兩端] lưỡng đoan 6.
[兩極] lưỡng cực 7.
[兩面] lưỡng diện 8.
[兩可] lưỡng khả 9.
[兩儀] lưỡng nghi 10.
[兩廣] lưỡng quảng 11.
[兩全] lưỡng toàn 12.
[兩院] lưỡng viện 13.
[一舉兩便] nhất cử lưỡng tiện 14.
[勢不兩立] thế bất lưỡng lập 15.
[罔兩] võng lượng