Bộ 12 八 bát [6, 8] U+5176
其
kì, kí, ki![]()
qí,
![]()
jī
◼ (Đại) Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba). ◇Sử Kí
史記:
Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu 鳥,
吾知其能飛;
魚,
吾知其能遊;
獸,
吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện
老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
◼ (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh
陶淵明:
Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự 先生不知何許人也,
亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện
五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
◼ (Hình) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí
史記:
Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả 今欲舉大事,
將非其人,
不可 (Hạng Vũ bổn kỉ
項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
◼ (Phó) Biểu thị suy trắc, ước đoán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện
左傳:
Vi chánh giả kì Hàn tử hồ? 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên
襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
◼ (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử
管子:
Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị 教訓不善,
政事其不治 (Tiểu khuông
小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
◼ (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ? 如吾之衰者,
其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn
祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
◼ (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi 張儀曰:
王其為臣約車並幣,
臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
◼ (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Kì vô tri, bi bất kỉ thì 其無知,
悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn
祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
◼ (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử
莊子:
Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư? 是何人也?
惡乎介也?
天與?
其人與? (Dưỡng sinh chủ
養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
◼ (Danh) Họ
Kì.
◼ Một âm là
kí. (Trợ) Đặt sau
bỉ 彼,
hà 何. ◎Như:
bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí
史記:
Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã? 賜,
汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia
孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
◼ Lại một âm là
ki. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như:
dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
1.
[不得其死] bất đắc kì tử 2.
[與其] dữ kì 3.
[其實] kì thật 4.
[狼跋其胡] lang bạt kì hồ 5.
[莫名其妙] mạc danh kì diệu 6.
[五世其昌] ngũ thế kì xương 7.
[人其人] nhân kì nhân 8.
[土耳其] thổ nhĩ kì 9.
[尤其] vưu kì 10.
[出其不意] xuất kì bất ý