Bộ 38 女 nữ [3, 6] U+5982
如
như![]()
rú
♦ (Động) Theo, theo đúng. ◎Như:
như ước 如約 theo đúng ước hẹn,
như mệnh 如命 tuân theo mệnh lệnh.
♦ (Động) Đi, đến. ◇Sử Kí
史記:
Tề sứ giả như Lương 齊使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện
孫子吳起列傳) Sứ nước Tề đến nước Lương.
♦ (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎Như:
viễn thân bất như cận lân 遠親不如近鄰 người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇Sử Kí
史記:
Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện
孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
♦ (Giới) Giống như. ◎Như:
tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy,
ái nhân như kỉ 愛人如己 thương người như thể thương thân.
♦ (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇Tây du kí
西遊記:
Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa 委的沒有,
如有即當奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
♦ (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇Luận Ngữ
論語:
Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân 方六七十,
如五六十,
求也為之,
比及三年,
可使足民 (Tiên tiến
先進) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
♦ (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với
nhiên 然. ◎Như:
đột như kì lai 突如其來 đến một cách đột ngột. ◇Luận Ngữ
論語:
Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã 子之燕居,
申申如也,
夭夭如也 (Thuật nhi
述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
♦ (Phó)
Như ... hà 如 ...
何 nài sao, làm sao được. ◇Luận Ngữ
論語:
Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 (Tử Hãn
子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
♦ (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là
như 如.
♦ (Danh) Họ
Như.
1.
[不如] bất như 2.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 3.
[骨瘦如柴] cốt sấu như sài 4.
[救人如救火] cứu nhân như cứu hỏa 5.
[九如] cửu như 6.
[真如] chân như 7.
[假如] giả như 8.
[闕如] khuyết như 9.
[一見如故] nhất kiến như cố 10.
[如火如荼] như hỏa như đồ 11.
[福如東海] phúc như đông hải 12.
[盡付闕如] tận phó khuyết như 13.
[賓至如歸] tân chí như quy 14.
[守口如瓶] thủ khẩu như bình