福田 phúc điền♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Cúng dường bố thí, làm việc thiện sửa đức, có thể thụ được phúc báo, cũng như gieo hạt xuống ruộng thì sẽ gặt hái thóc lúa. ◇Huyền Trang
玄奘:
Thành nguyện đại vương phúc điền vi ý, ư chư Ấn Độ kiến lập già lam, kí tinh thánh tích, hựu thiện cao danh, phúc tư tiên vương, ân cập hậu tự 誠願大王福田為意,
於諸印度建立伽藍,
既旌聖跡,
又擅高名,
福資先王,
恩及後嗣 (Đại Đường Tây vực kí
大唐西域記, Ma yết đà quốc thượng
摩揭陀國上).