Bộ 66 攴 phác [4, 8] U+653E
Show stroke order phóng, phỏng
 fàng,  fǎng
◼ (Động) Buông, thả. ◎Như: phóng ưng thả chim cắt, phóng hạc thả chim hạc.
◼ (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎Như: phóng tứ phóng túng, phóng đãng buông tuồng.
◼ (Động) Vứt, bỏ. ◇Tam quốc chí : Nãi đầu qua phóng giáp (Khương Duy truyện ) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
◼ (Động) Đuổi, đày. ◎Như: phóng lưu đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇Khuất Nguyên : Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch , , (Sở từ , Ngư phủ ) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
◼ (Động) Phát ra. ◎Như: phóng quang tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn bắn mũi tên ra xa. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá , , (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
◼ (Động) Mở ra, nới ra. ◎Như: bách hoa tề phóng trăm hoa đua nở, khai phóng mở rộng.
◼ (Động) Đốt. ◎Như: phóng pháo đốt pháo.
◼ (Động) Tan, nghỉ. ◎Như: phóng học tan học, phóng công tan việc, nghỉ làm.
◼ (Động) Phân phát. ◎Như: phóng chẩn phát chẩn, phóng trái phát tiền cho vay lãi.
◼ (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎Như: phóng khuyết bổ ra chỗ khuyết.
◼ (Động) Đặt, để. ◎Như: an phóng xếp đặt cho yên.
◼ (Động) Làm cho to ra. ◎Như: phóng đại làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
◼ Một âm là phỏng. (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với phỏng .
◼ (Động) Nương theo, dựa theo. ◇Luận Ngữ : Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán , (Lí nhân ) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
◼ (Động) Đến. ◇Mạnh Tử : Phỏng ư Lang Tà (Lương Huệ Vương hạ ) Đến quận Lang Tà.
1. [安放] an phóng 2. [播放] bá phóng 3. [百花齊放] bách hoa tề phóng 4. [奔放] bôn phóng 5. [解放] giải phóng 6. [開放] khai phóng 7. [放棄] phóng khí 8. [放肆] phóng tứ 9. [放心] phóng tâm 10. [放手] phóng thủ 11. [心花怒放] tâm hoa nộ phóng 12. [釋放] thích phóng 13. [黜放] truất phóng