Bộ 9 人 nhân [4, 6] U+4F11
休
hưu![]()
xiū
♦ (Danh) Việc tốt lành, phúc lộc. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Hưu tẩm giáng ư thiên 休祲降於天 (Ngụy sách tứ
魏策四) Phúc họa là từ trời giáng xuống.
♦ (Danh) Họ
Hưu.
♦ (Động) Nghỉ ngơi. ◎Như:
hưu giá 休假 nghỉ phép. § Phép nhà Đường, làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là
tuần hưu 旬休. ◇Âu Dương Tu
歐陽修:
Hành giả hưu ư thụ 行者休於樹 (Túy ông đình kí
醉翁亭記) Kẻ bộ hành nghỉ dưới cây.
♦ (Động) Thôi, ngưng, ngừng, ngớt. ◎Như:
hưu học 休學 thôi học,
tranh luận bất hưu 爭論不休 tranh luận không ngớt.
♦ (Động) Lui về, thôi không làm chức việc nữa. ◎Như:
bãi hưu 罷休 bãi về,
hưu trí 休致 tới tuổi già thôi làm việc. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Quan đồ khí vị dĩ am tận, Ngũ thập bất hưu hà nhật hưu? 官途氣味已諳盡,
五十不休何日休 (Tự vấn
自問) Mùi vị quan trường đã rõ hết, Năm mươi tuổi không lui về thì ngày nào lui về?
♦ (Động) Bỏ vợ, (chồng) hủy bỏ hôn nhân. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Phượng Thư đạo: Như kim chỉ danh đề ngã, yêu hưu ngã 鳳姐道:
如今指名提我,
要休我 (Đệ lục thập bát hồi) Phượng Thư nói: Nay người ta chỉ đích danh tôi, định muốn bỏ tôi.
♦ (Động) Vui, mừng. ◇Thi Kinh
詩經:
Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hưu 既見君子,
我心則休 (Tiểu nhã
小雅, Tinh tinh
菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
♦ (Hình) Tốt đẹp. ◎Như:
hưu triệu 休兆 điềm tốt,
hưu đức 休德 đức tốt.
♦ (Phó) Đừng, chớ. ◇Tây sương kí
西廂記:
Hồng nương, hưu đối phu nhân thuyết 紅娘,
休對夫人說 (Đệ nhất bổn
第一本, Đệ tam chiết) Hồng nương, đừng thưa với bà nữa.
♦ (Trợ) Dùng cuối câu: đi, đây, thôi. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Vũ Tùng tiếu đạo: Khước tài khứ đỗ lí phát nhất phát. Ngã môn khứ hưu! 武松笑道:
卻才去肚里發一發.
我們去休! (Đệ nhị thập cửu hồi) Võ Tòng cười nói: Vừa rồi trong bụng đã thấy vững. Chúng ta đi thôi!
1.
[罷休] bãi hưu 2.
[彪休] bưu hưu 3.
[更休] canh hưu 4.
[告休] cáo hưu 5.
[回休] hồi hưu 6.
[休戰] hưu chiến 7.
[休養] hưu dưỡng 8.
[休暇] hưu hạ 9.
[休金] hưu kim 10.
[休閒] hưu nhàn 11.
[休息] hưu tức 12.
[休書] hưu thư 13.
[休致] hưu trí 14.
[乞休] khất hưu 15.
[退休] thối hưu