Bộ 41 寸 thốn [8, 11] U+5C07
將
tương, tướng, thương, dương将
![]()
jiāng,
![]()
jiàng,
![]()
qiāng
♦ (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇Thi Kinh
詩經:
Nhật tựu nguyệt tương 日就月將 (Chu tụng
周頌, Kính chi
敬之) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
♦ (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇Thi Kinh
詩經:
Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi 樂只君子,
福履將之 (Chu nam
周南, Cù mộc
樛木) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
♦ (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Thi Kinh
詩經:
Ngã tương ngã hưởng, Duy dương duy ngưu, Duy thiên kì hữu chi 我將我享,
維羊維牛,
維天其右之 (Chu tụng
周頌, Ngã tương
我將) Ta dâng lên ta phụng hiến, Bò và dê, Kính mong trời giáng xuống bên hữu chúng (những con vật hi sinh ấy).
♦ (Động) Cung dưỡng, phụng dưỡng. ◇Thi Kinh
詩經:
Vương sự mĩ cổ, Bất hoàng tương phụ 王事靡盬,
不遑將父 (Tiểu nhã
小雅, Tứ mẫu
四牡) Việc vua phải lo toan chắc chắn cẩn thận, Không còn rảnh rang để phụng dưỡng cha ở nhà nữa.
♦ (Động) Đưa đi, hành tiến. ◇Thi Kinh
詩經:
Tử chi xương hề, Sĩ ngã hồ đường hề, Hối dữ bất tương hề 子之昌兮,
俟我乎堂兮,
悔予不將兮 (Trịnh phong
鄭風, Phong
豐) Chàng trai cường tráng, Đợi em ở trên nhà, Em hối hận đã chẳng đưa chàng đi.
♦ (Động) Tuân thủ, tuân phụng. ◇Liệt Tử
列子:
Nhân chi sở dĩ quý ư cầm thú giả, trí lự; trí lự chi sở tương giả, lễ nghĩa 人之所以貴於禽獸者,
智慮;
智慮之所將者,
禮義 (Dương Chu
楊朱) Cái chỗ mà người được coi là tôn quý hơn cầm thú: đó là vì người có trí tuệ tư lự; cái mà trí tuệ tư lự phải tuân theo: chính là lễ nghĩa.
♦ (Động) Đem, đem theo. ◎Như:
tương tửu lai 將酒來 đem rượu lại. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Cư sổ nguyệt, kì mã tương Hồ tuấn mã nhi quy 居數月,
其馬將胡駿馬而歸 (Nhân gian huấn
人間訓) Được vài tháng, con ngựa đó đem theo một con ngựa tốt nước Hồ trở về.
♦ (Động) Cầm, nắm. ◇Lục Du
陸游:
Dư độc Tống Bạch Thượng Thư "Ngọc tân tạp thi" hữu vân: Tọa ngọa tương hà vật? Đào thi dữ Liễu văn 予讀宋白尚書《玉津雜詩》有云:
坐臥將何物?
陶詩與柳文 (Lão học am bút kí
老學庵筆記, Quyển cửu).
♦ (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎Như:
tương dưỡng 將養 an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇Lí Thanh Chiếu
李清照:
Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức 乍暖還寒時候,
最難將息 (Tầm tầm mịch mịch từ
尋尋覓覓詞) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
♦ (Động) Tiễn đưa, tống hành. ◇Thi Kinh
詩經:
Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi 之子于歸,
百兩將之 (Triệu nam
召南, Thước sào
鵲巢) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
♦ (Động) Làm, tiến hành, thi hành. ◎Như:
thận trọng tương sự 慎重將事 cẩn thận tiến hành công việc.
♦ (Động) Truyền đạt, biểu đạt. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Sính vấn dĩ thông kì ý, ngọc bạch dĩ tương kì tâm 聘問以通其意,
玉帛以將其心 (Chương Đế kỉ
章帝紀) Hỏi thăm để cho biết ý, biếu ngọc lụa để biểu đạt lòng.
♦ (Động) Thuận theo, tùy tòng. ◇Lí Thương Ẩn
李商隱:
Ô thước thất tê thường bất định, Uyên ương hà sự tự tương tương? 烏鵲失棲常不定,
鴛鴦何事自相將 (Phó chức tử đồng lưu
赴職梓潼留別畏之員外同年).
♦ (Động) Ước thúc, khống chế, gò bó. ◇Hán Thư
漢書:
(Nhi) Khoan vi nhân ôn lương, hữu liêm tri tự tương, thiện chúc văn 寬為人溫良,
有廉知自將,
善屬文 (Nhi Khoan truyện
兒寬傳).
♦ (Động) Nói khích. ◎Như:
tựu thị hữu nhân tương tha, tha hoàn thị nhất thanh bất hưởng 就是有人將他,
他還是一聲不響.
♦ (Động) Nói (bằng một ngôn ngữ địa phương). ◇
張煌言:
Đạt Cù Khẩu, hữu tuần ti giải la tốt đăng chu ki sát, kiến dư tương bắc âm, mạo khôi ngô, nghi vi vong lỗ 達衢口,
有巡司廨邏卒登舟譏察,
見余將北音,
貌魁梧,
疑為亡虜 (Bắc chinh lục
北征錄).
♦ (Động) Cưỡi, cầm lái. ◎Như:
tương xa 將車.
♦ (Động) Làm phản, nghịch loạn. ◇Sử Kí
史記:
Nhân thần vô tương, tương tức phản, tội tử vô xá 人臣無將,
將即反,
罪死無赦 (Lưu Kính Thúc Tôn Thông liệt truyện
劉敬叔孫通列傳).
♦ (Động) Là. § Tương đương với:
vi 為,
thị 是. ◇Quản Tử
管子:
Phi tử định xã tắc, kì tương thùy dã? 非子定社稷,
其將誰也? (Đại khuông
大匡).
♦ (Hình) Mạnh mẽ, to lớn. ◇Thi Kinh
詩經:
Gia ngã vị lão, Tiên ngã phương tương 嘉我未老,
鮮我方將 (Tiểu nhã
小雅, Bắc san
北山) Vua khen ta chưa già, Cho ta là mạnh mẽ hiếm có.
♦ (Hình) Thịnh vượng. ◇Tô Thức
蘇軾:
Quân gia liên phiên tam tướng tướng, Phú quý vị dĩ kim phương tương 君家聯翩三將相,
富貴未已今方將 (Tống lữ hi đạo tri hòa châu
送呂希道知和州).
♦ (Hình) Dài lâu, trường cửu. ◇Sở từ
楚辭:
Tuế hốt hốt nhi tù tận hề, khủng dư thọ chi phất tương 歲忽忽而遒盡兮,
恐余壽之弗將 (Cửu biện
九辯).
♦ (Hình) Đẹp.
♦ (Phó) Sẽ, có thể. ◇Luận Ngữ
論語:
Quý Thị tương phạt Chuyên Du 季氏將伐顓臾 (Quý thị
季氏) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
♦ (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎Như:
tương yếu 將要 sắp sửa. ◇Luận Ngữ
論語:
Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện 鳥之將死,
其鳴也哀;
人之將死,
其言也善 (Thái Bá
泰伯) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
♦ (Phó) Gần (số lượng). ◇Mạnh Tử
孟子:
Tương ngũ thập lí dã 將五十里也 (Đằng Văn Công thượng
滕文公上) Gần năm mươi dặm.
♦ (Phó) Vừa, vừa mới. ◎Như:
tương khốc tựu tiếu 將哭就笑 vừa mới khóc đã cười,
tha tương tiến môn một nhất hội nhi 他將進門沒一會兒 anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
♦ (Phó) Hãy, tạm hãy. ◇Trang Tử
莊子:
Phù đạo yểu nhiên nan ngôn tai, tương vị nhữ ngôn kì nhai lược 夫道窅然難言哉,
將為汝言其崖略 (Trí bắc du
知北遊).
♦ (Giới) Lại, đi. § Dùng như
bả 把. ◎Như:
tương hoa sáp hảo 將花插好 cắm hoa vào,
tương môn quan hảo 將門關好 đóng cửa lại.
♦ (Giới) Lấy, đem. § Dùng như
dĩ 以. ◎Như:
tương công chiết tội 將功折罪 lấy công bù tội. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương 蘇秦始將連橫說秦惠王 (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
♦ (Liên) Với, và. ◇Dữu Tín
庾信:
Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng 眉將柳而爭綠,
面共桃而競紅 (Xuân phú
春賦) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
♦ (Liên) Vừa, lại. ◎Như:
tương tín tương nghi 將信將疑 vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
♦ (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với
tiến lai 進來,
khởi lai 起來,
tiến khứ 進去: nào, đi, lên. ◎Như:
đả tương khởi lai 打將起來 đánh đi nào,
khốc tương khởi lai 哭將起來 khóc lên đi.
♦ Một âm là
tướng. (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎Như:
đại tướng 大將,
danh tướng 名將,
dũng tướng 勇將.
♦ (Danh) Chỉ người có tài lớn, được tôn sùng (trong một lãnh vực nào đó). ◇Tô Thức
蘇軾:
Tái tửu yêu thi tướng, Cù nho bất thị tiên 載酒邀詩將,
臞儒不是仙 (Tuyết hậu
雪後劉景文和順闍黎詩見贈次韻答之).
♦ (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎Như:
Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện 韓信將兵,
多多益善 Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
♦ (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎Như:
ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tướng liễu 我這一步抽車,
下一步就要將了 tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
♦ Một âm là
thương. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇Thi Kinh
詩經:
Thương tử vô nộ 將子無怒 (Vệ phong
衛風, Manh
氓) Mong anh đừng giận dữ.
♦ Một âm là
dương. (Danh) Ngọc có chất tạp. ◇Chu Lễ
周禮:
Thiên tử dụng toàn, thượng công dụng long, hầu dụng toản, bá dụng dương 天子用全,
上公用龍,
侯用瓚,
伯用將 (Đông quan khảo công kí
冬官考工記, Ngọc nhân
玉人).
1.
[陰將] âm tướng 2.
[大將] đại tướng 3.
[敗將] bại tướng 4.
[部將] bộ tướng 5.
[主將] chủ tướng 6.
[諸將] chư tướng 7.
[戰將] chiến tướng 8.
[名將] danh tướng 9.
[勇將] dũng tướng 10.
[卿將] khanh tướng 11.
[健將] kiện tướng 12.
[麻將] ma tướng 13.
[儒將] nho tướng 14.
[裨將] tì tướng 15.
[將領] tướng lĩnh 16.
[將軍] tướng quân 17.
[將將] tướng tướng, thương thương 18.
[將來] tương lai 19.
[將謂] tương vị 20.
[上將] thượng tướng 21.
[中將] trung tướng