Bộ 85 水 thủy [7, 10] U+6D88
消
tiêu![]()
xiāo
♦ (Động) Mất đi, hết, tiêu tan. ◇Tào Ngu
曹禺:
Ngã thụy nhất tràng hảo giác, khí tựu tiêu liễu 我睡一場好覺,
氣就消了 (Nhật xuất
日出, Đệ tứ mạc) Tôi ngủ một giấc mới dậy, cơn giận đã hết .
♦ (Động) Trừ khử, trừ bỏ. ◎Như:
tiêu diệt 消滅 làm mất hẳn đi,
tiêu độc 消毒 trừ hết chất độc. ◇Lục Du
陸游:
Ba tửu bất năng tiêu khách hận 巴酒不能消客恨 (Thu dạ hoài Ngô Trung
秋夜懷吳中) Rượu không trừ hết nỗi hận của khách được.
♦ (Động) Tan, tản ra. ◎Như:
yên tiêu vân tán 煙消雲散 khói mây tan tác.
♦ (Động) Giảm, suy thoái. ◇Dịch Kinh
易經:
Quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã 君子道長,
小人道消也 (Thái quái
泰卦) Đạo quân tử thì lớn lên, mà đạo tiểu nhân thì suy dần.
♦ (Động) Mòn dần hết. ◎Như:
tiêu hóa 消化 đồ ăn tan biến thành chất bổ.
♦ (Động) Tiêu khiển, giải trí. ◎Như:
tiêu khiển 消遣,
tiêu dao 消遙 rong chơi, an nhiên tự tại.
♦ (Động) Hưởng thụ, thụ dụng. ◎Như:
tiêu thụ 消受 dùng, xài. ◇Phùng Duy Mẫn
馮惟敏:
Thường ngôn đạo: Cao quan đại tước, vô phúc dã nan tiêu! 常言道:
高官大爵,
無福也難消 (Bất phục lão
不伏老, Đệ tứ chiết).
♦ (Động) Cần, cần phải. ◎Như:
bất tiêu thuyết 不消說 không cần nói,
chỉ tiêu nhất thiên 只消一天 chỉ cần một ngày. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Tiểu sự hà tiêu quải hoài 小事何消掛懷 (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp
白娘子永鎮雷峰塔).
♦ (Động) Hao tổn, hao phí. ◎Như:
tiêu phí 消費 tiêu xài,
tiêu hao 消耗 hao tổn.
♦ (Động) Chịu đựng, không khỏi bị. ◇Tân Khí Tật
辛棄疾:
Cánh năng tiêu, kỉ phiên phong vũ? Thông thông xuân hựu quy khứ 更能消,
幾番風雨?
匆匆春又歸去 (Mạc ngư nhi
摸魚兒, Cánh năng tiêu
更能消, Từ
詞).
♦ (Động) Hợp với, để cho. ◇Liễu Vĩnh
柳永:
Y đái tiệm khoan chung bất hối, Vị y tiêu đắc nhân tiều tụy 衣帶漸寬終不悔,
為伊消得人憔悴 (Phụng tê ngô
鳳棲梧, Trữ ỷ nguy lâu phong tế tế
佇倚危樓風細細, Từ
詞).
♦ (Danh) Tin, tin tức. ◎Như:
tiêu tức 消息 tin tức.
♦ (Danh) Tên bệnh. § Thông
tiêu 痟.
1.
[不消] bất tiêu 2.
[冰消瓦解] băng tiêu ngõa giải 3.
[取消] thủ tiêu 4.
[消停] tiêu đình 5.
[消極] tiêu cực 6.
[消融] tiêu dung 7.
[消耗] tiêu hao 8.
[消遣] tiêu khiển 9.
[消防] tiêu phòng 10.
[消愁] tiêu sầu 11.
[消息] tiêu tức 12.
[消失] tiêu thất 13.
[消逝] tiêu thệ 14.
[消售] tiêu thụ 15.
[消受] tiêu thụ