Bộ 140 艸 thảo [5, 9] U+82E6
33510.gif
Show stroke order khổ, cổ
 kǔ,  gǔ
♦ (Danh) Rau đồ , một loài rau đắng (tên khoa học: Cichorium endivia).
♦ (Danh) Vị đắng. § Trái với cam , điềm . ◇Tuân Tử : Cam, khổ, hàm, đạm, tân, toan, kì vị dĩ khẩu dị , , , , , , (Chánh danh ) Ngọt, đắng, mặn, nhạt, cay, chua, là các vị lấy miệng mà phân biệt.
♦ (Danh) Bệnh tật. ◇Trang Tử : (Khổng Tử) kiến nhất trượng phu du chi, dĩ vi hữu khổ nhi dục tử dã (), (Đạt sanh ) (Khổng Tử) thấy một người đàn ông bơi qua đó, cho là có bệnh mà muốn chết.
♦ (Danh) Cảnh huống khó chịu đựng. ◎Như: thụ khổ thụ nan chịu khổ chịu khó, khổ tận cam lai hết khổ tới sướng. ◇Nguyễn Du : Tảo hàn dĩ giác vô y khổ (Thu dạ ) Lạnh sơ mới hiểu cái khổ không có quần áo.
♦ (Động) Chịu đựng vất vả, cực nhọc. ◎Như: khổ tâm cô nghệ khổ lòng một mình tới, vất vả để đạt tới chỗ cao sâu.
♦ (Động) Chán ghét, yếm ố. ◇Sử Kí : Thiên hạ khổ Tần cửu hĩ (Trần Thiệp thế gia ).
♦ (Động) Oán, giận. ◇Tần Quan : Thanh lệ ban ban tri hữu hận, Hận xuân tương phùng khổ bất tảo , (Hòa hoàng pháp tào ức kiến khê mai hoa ).
♦ (Động) Vội vàng, cấp bách. ◇Huyền Trang : Quần đạo khổ bức, cầu ai xưng Phật , (Đại Đường Tây vực kí 西, Bì lô trạch già vương truyền thuyết ).
♦ (Động) Thử thách, làm cho khốn khó, ma luyện. ◇Mạnh Tử : Thiên tương giáng đại nhậm ư tư nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt , , (Cáo tử hạ ) Trời định giao cho người nào trách nhiệm lớn lao, ắt trước tiên làm cho khốn khó tâm chí, nhọc nhằn gân cốt.
♦ (Động) Bị bệnh, mắc bệnh. ◇Huyền Trang : Khả hãn kinh ngụ, tiện khổ tâm thống, toại cáo quần thuộc sở mộng cữu trưng, trì thỉnh chúng tăng, phương thân sám tạ, vị cập phản mệnh, dĩ tòng vẫn một , 便, , , , , 歿 (Đại Đường Tây vực kí 西, Nạp phược tăng cà lan ).
♦ (Động) Lo, sợ, ngại. ◇Hán Thư : Đình trưởng thê khổ chi, nãi thần xuy nhục thực , (Hàn Tín truyện ) Vợ viên đình trưởng lo ngại (Hàn Tín xin ăn bám), bèn thối cơm sáng ăn ngay trên giường.
♦ (Hình) Đắng. ◎Như: khổ qua mướp đắng, khổ trà trà đắng.
♦ (Hình) Khốn khó, cay đắng. ◎Như: khổ cảnh tình cảnh khốn khó.
♦ (Hình) Buồn rầu, sầu muộn. ◎Như: sầu mi khổ kiểm mặt mày rầu rĩ. ◇Lí Bạch : Thú khách vọng biên sắc, Tư quy đa khổ nhan , (Quan san nguyệt ) Lính thú trông cảnh sắc nơi biên giới, Nghĩ tới ngày về, vẻ mặt bao sầu muộn.
♦ (Phó) Không vững chắc.
♦ (Phó) Rất, lắm, thậm. ◇Tào Phi : Thướng san thải vi, bạc mộ khổ cơ , (Thiện tai hành ).
♦ (Phó) Cho nên (biểu thị chuyển chiết). § Dùng như khả , khước . ◇Thủy hử truyện : Giá Mạnh Châu Thành thị cá tiểu khứ xứ, na thổ thành khổ bất thậm cao , (Đệ tam nhất hồi) Mạnh Châu là một nơi nhỏ, cho nên tường không cao lắm.
♦ (Phó) Hết sức, hết lòng. ◎Như: khổ khuyến hết lòng khuyên nhủ, khổ gián hết sức can ngăn.
♦ Một âm là cổ. (Danh) Sự xấu xí, thô kém. ◇Chu Lễ : Biện kì cổ lương (Thiên quan ) Phân biệt thô xấu và tốt đẹp.
1. [甘苦] cam khổ 2. [勤苦] cần khổ 3. [極苦] cực khổ 4. [孤苦伶仃] cô khổ linh đinh 5. [窮苦] cùng khổ 6. [艱苦] gian khổ 7. [刻苦] khắc khổ 8. [困苦] khốn khổ 9. [苦口婆心] khổ khẩu bà tâm 10. [苦慢] khổ mạn 11. [苦難] khổ nan 12. [勞苦] lao khổ 13. [良藥苦口] lương dược khổ khẩu 14. [五苦] ngũ khổ 15. [冤苦] oan khổ 16. [挖苦] oạt khổ 17. [辛苦] tân khổ 18. [痛苦] thống khổ