Bộ 61 心 tâm [5, 9] U+601D
思
tư, tứ, tai![]()
sī,
![]()
sì,
![]()
sāi
♦ (Động) Nghĩ, nghĩ ngợi, suy nghĩ. ◎Như:
tam tư nhi hậu hành 三思而後行 suy nghĩ kĩ rồi mới làm. ◇Luận Ngữ
論語:
Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi 學而不思則罔,
思而不學則殆 (Vi chánh
為政) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
♦ (Động) Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm, tưởng niệm. ◎Như:
tương tư 相思 cùng nhớ nhau,
tư thân 思親 nhớ cha mẹ,
tư gia 思家 nhớ nhà. ◇Lí Bạch
李白:
Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương 舉頭望明月,
低頭思故鄉 (Tĩnh dạ tứ
靜夜思) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
♦ (Động) Thương xót. ◎Như:
tư thu 思秋 thương xót mùa thu.
♦ (Danh) Tâm tình, mối nghĩ, ý niệm, ý kiến. ◎Như:
sầu tư 愁思 nỗi buồn,
tâm tư 心思 điều suy nghĩ trong lòng.
♦ (Trợ) Đặt ở đầu câu. Không có nghĩa. ◇Thi Kinh
詩經:
Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần 思樂泮水,
薄采其芹 (Lỗ tụng
魯頌, Phán thủy
泮水) Yêu thích sông Phán, Chút hái rau cần.
♦ (Trợ) Dùng ở giữa câu. Không có nghĩa. ◇Thi Kinh
詩經:
Vô tư bất phục, Hoàng vương chưng tai 無思不服,
皇王烝哉 (Đại nhã
大雅, Văn vương hữu thanh
文王有聲) Không ai là không phục tòng, Vũ vương xứng đáng là bậc vua thay.
♦ (Trợ) Dùng cuối câu. Tương đương với
a 啊. ◇Thi Kinh
詩經:
Hán hữu du nữ, Bất khả cầu tư 漢有游女,
不可求思 (Chu nam
周南, Hán quảng
漢廣) Sông Hán có những người con gái dạo chơi, (Mà) không thể cầu mong chi (vì họ đã trở thành đoan trang).
♦ Một âm là
tứ. (Danh) Ý. ◎Như:
thi tứ 詩思 ý thơ,
văn tứ 文思 ý văn.
♦ Lại một âm là
tai. (Hình) Nhiều râu. ◎Như:
vu tai 于思 râu xồm xoàm, nhiều râu.
1.
[飲水思源] ẩm thủy tư nguyên 2.
[意思] ý tứ 3.
[單思病] đơn tư bệnh 4.
[不可思議] bất khả tư nghị 5.
[構思] cấu tứ 6.
[九思] cửu tư 7.
[居安思危] cư an tư nguy 8.
[有意思] hữu ý tứ 9.
[三思] tam tư 10.
[尋思] tầm tư 11.
[才思] tài tư 12.
[心思] tâm tư 13.
[思維] tư duy 14.
[思惟] tư duy 15.
[思鱸] tư lư 16.
[思量] tư lượng 17.
[思緒] tư tự 18.
[思想] tư tưởng