Bộ 4 丿 phiệt, triệt [3, 4] U+4E4B
之
chi![]()
zhī
♦ (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎Như:
chi tử vu quy 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. ◇Sử Kí
史記:
Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi 周道衰廢,
孔子為魯司寇,
諸侯害之,
大夫壅之 (Thái sử công tự tự
太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇Trang Tử
莊子:
Chi nhị trùng hựu hà tri 之二蟲又何知 (Tiêu dao du
逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.
♦ (Giới) Của, thuộc về. ◎Như:
đại học chi đạo 大學之道 đạo đại học,
dân chi phụ mẫu 民之父母 cha mẹ của dân,
chung cổ chi thanh 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống. ◇Luận Ngữ
論語:
Phu tử chi văn chương 夫子之文章 (Công Dã Tràng
公冶長) Văn chương của thầy.
♦ (Giới) Đối với (dùng như
於). ◇Lễ Kí
禮記:
Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học
大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.
♦ (Giới) Ở chỗ (tương đương với
chư 諸,
chi ư 之於). ◇Mạnh Tử
孟子:
Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang 禹疏九河,
瀹濟,
漯而注諸海,
決汝,
漢,
排淮,
泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng
滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.
♦ (Liên) Và, với (dùng như
dữ 與,
cập 及). ◇Thư Kinh
書經:
Duy hữu ti chi mục phu 惟有司之牧夫 (Lập chánh
立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.
♦ (Liên) Mà (dùng như
nhi 而). ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.
♦ (Liên) Thì (dùng như
tắc 則). ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ 故民無常處,
見利之聚,
無之去 (Trọng xuân kỉ
仲春紀, Công danh
功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.
♦ (Liên) Nếu, như quả. ◇Luận Ngữ
論語:
Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã? 我之大賢與,
於人何所不容?
我之不賢與,
人將拒我,
如之何其拒人也 (Tử Trương
子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?
♦ (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇Sử Kí
史記:
Trướng hận cửu chi 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia
陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.
♦ (Động) Đi. ◇Mạnh Tử
孟子:
Đằng Văn Công tương chi Sở 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng
滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.
♦ (Động) Đến. ◎Như:
tự thiểu chi đa 自少之多 từ ít đến nhiều. ◇Thi Kinh
詩經:
Chi tử thỉ mĩ tha 之死矢靡它 (Dung phong
鄘風, Bách chu
柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.
♦ (Động) Là, chính là. ◎Như:
Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời.
♦ (Động) Dùng. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Xả kì sở trường, chi kì sở đoản 舍其所長,
之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân
孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.
♦ (Danh) Họ
Chi.
1.
[倒屣迎之] đảo tỉ nghênh chi 2.
[布衣之交] bố y chi giao 3.
[濮上之音] bộc thượng chi âm 4.
[柏舟之節] bách chu chi tiết 5.
[百歲之後] bách tuế chi hậu 6.
[膏粱之子] cao lương chi tử 7.
[狗馬之心] cẩu mã chi tâm 8.
[顧復之恩] cố phục chi ân 9.
[九五之尊] cửu ngũ chi tôn 10.
[九世之仇] cửu thế chi cừu 11.
[浩然之氣] hạo nhiên chi khí 12.
[犁牛之子] lê ngưu chi tử 13.
[離婁之明] li lâu chi minh 14.
[美國之音] mĩ quốc chi âm 15.
[俯仰之間] phủ ngưỡng chi gian 16.
[付之流水] phó chi lưu thủy 17.
[國之楨榦] quốc chi trinh cán 18.
[冠世之才] quán thế chi tài 19.
[井底之蛙] tỉnh để chi oa 20.
[城下之盟] thành hạ chi minh 21.
[傷弓之鳥] thương cung chi điểu 22.
[天作之合] thiên tác chi hợp 23.
[池魚之殃] trì ngư chi ương 24.
[出倫之才] xuất luân chi tài