Bộ 117 立 lập [9, 14] U+7AEF
端
đoan![]()
duān
♦ (Hình) Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực. ◎Như:
phẩm hạnh bất đoan 品行不端 phẩm hạnh không đoan chính. ◇Mặc Tử
墨子:
Tịch bất đoan, phất tọa; cát bất chánh, phất thực 席不端,
弗坐;
割不正,
弗食 (Phi nho hạ
非儒下).
♦ (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là
đoan. ◎Như:
tiêm đoan 尖端 đầu nhọn,
bút đoan 筆端 ngọn bút. § Xem thêm:
lưỡng đoan 兩端.
♦ (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇Trang Tử
莊子:
Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan 順流而東行,
至於北海.
東面而視,
不見水端 (Thu thủy
秋水) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
♦ (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎Như:
kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm,
tạo đoan 造端 gây mối,
vô đoan 無端 không có nguyên nhân. ◇Trần Nhân Tông
陳仁宗:
Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại 無端落日西樓外 (Khuê sầu
閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
♦ (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇Lưu Nghĩa Khánh
劉義慶:
Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập 見此芒芒,
不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ
世說新語, Ngôn ngữ
言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
♦ (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎Như:
quỷ kế đa đoan 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường,
biến hóa vạn đoan 變化萬端 biến hóa muôn mặt,
canh đoan 更端 đổi điều khác,
cử kì nhất đoan 舉其一端 đưa ra một việc.
♦ (Danh) Điểm. ◇Mặc Tử
墨子:
Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã 端,
體之無序而最前者也 (Kinh thượng
經上). § Trong môn kỉ hà học thời xưa:
đoan 端 tương đương với
điểm 點,
thể chi vô tự 體之無序 tức là
tuyến 線 (đường).
♦ (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ
Đoan Khê 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái
đoan.
♦ (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇Chu Lễ
周禮:
Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan 其齊服有玄端素端 (Xuân quan
春官, Ti phục
司服).
♦ (Danh) Áo có xiêm liền gọi là
đoan.
♦ (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là
đoan môn 端門.
♦ (Danh) Đời Lục triều kính xưng
mạc chức 幕職 là
đoan. ◇Vương Chí Kiên
王志堅:
Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan 六朝稱府幕曰府端,
州幕稱州端,
節度曰節端,
憲司幕曰憲端 (Biểu dị lục
表異錄, Chức quan
職官).
♦ (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là
đoan.
♦ (Danh) Lượng từ: tấm. ◎Như:
bố nhất đoan 布一端 một tấm vải.
♦ (Danh) Họ
Đoan.
♦ (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái 令官市同度量,
鈞衡石,
角斗稱,
端權概 (Thì tắc
時則).
♦ (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎Như:
đoan tường 端詳 xem xét kĩ càng.
♦ (Động) Bưng, bưng ra. ◎Như:
đoan oản 端碗 bưng chén,
đoan thái thượng trác 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
♦ (Động) Đưa ra. ◎Như:
bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
♦ (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi 明日,
端復飲於市,
欲遇而刺殺之 (Nghi tự
疑似).
♦ (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
♦ (Phó) Quả thực, thật là. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Đoan đích hảo kế! 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
♦ (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇Lục Du
陸游:
Dư niên đoan hữu kỉ? 餘年端有幾 (U sự
幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
♦ (Phó) Cả, đều. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền 葬母教子,
端賴卿賢 (Bạch Vu Ngọc
白于玉).
1.
[多端] đa đoan 2.
[端的] đoan đích 3.
[端正] đoan chánh, đoan chính 4.
[端午] đoan ngọ 5.
[端倪] đoan nghê 6.
[端然] đoan nhiên 7.
[端詳] đoan tường 8.
[端莊] đoan trang 9.
[更端] canh đoan 10.
[極端] cực đoan 11.
[異端] dị đoan 12.
[兩端] lưỡng đoan 13.
[鬼計多端] quỷ kế đa đoan 14.
[借端] tá đoan 15.
[雲端] vân đoan