陶情 đào tình♦ Di duyệt tính tình, làm cho vui hòa an thích. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Đình Chương) đối Vương Ông đạo: Biểu muội chi tật, thị ức uất sở trí, thường tu ư khoan xưởng chi địa, tản bộ đào tình, canh sử nữ bạn khuyến úy, khai kì uất bão, tự đương vật dược (
廷章)
對王翁道:
表妹之疾,
是抑鬱所致,
常須於寬敞之地,
散步陶情,
更使女伴勸慰,
開其鬱抱,
自當勿藥 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận
王嬌鸞百年長恨).
♦ Trai gái ve vãn, tán tỉnh nhau. ◇Hà Điển
何典:
Na nam tử tịnh vô phạ cụ, phản hát đạo: Ngã công tử tại thử đào tình tác lạc, nhĩ thị thậm ma dã quỷ, cảm lai nhàn đa quản! 那男子並無怕懼,
反喝道:
我公子在此陶情作樂,
你是甚麼野鬼,
敢來閒多管! (Đệ lục hồi).