Bộ 37 大 đại [1, 4] U+592B
夫
phu, phù![]()
fū,
![]()
fú
♦ (Danh) Đàn ông (thành niên). ◎Như:
trượng phu 丈夫 đàn ông, con trai thành niên.
♦ (Danh) Chỉ chung người bình thường. ◎Như:
vạn phu mạc địch 萬夫莫敵 muôn người không chống lại được,
thất phu 匹夫 người thường.
♦ (Danh) Người làm việc lao động. ◎Như:
ngư phu 漁夫,
nông phu 農夫,
xa phu 車夫,
tiều phu 樵夫.
♦ (Danh) Chồng. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã 釵值幾何,
先夫之遺澤也 (Vương Thành
王成) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.
♦ Một âm là
phù. (Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận. ◎Như:
Phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy. ◇Âu Dương Tu
歐陽修:
Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim 夫秋,
刑官也,
於時為陰;
又兵象也,
於行為金 (Thu thanh phú
秋聲賦) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.
♦ (Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than. ◇Luận Ngữ
論語:
Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ 子在川上曰:
逝者如斯夫,
不舍晝夜 (Tử Hãn
子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
♦ (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí. ◇Phạm Trọng Yêm
范仲淹:
Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ 予觀夫巴陵勝狀,
在洞庭一湖 (Nhạc Dương Lâu kí
岳陽樓記) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.
♦ (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy. ◇Luận Ngữ
論語:
Phù chấp dư giả vi thùy? 夫執輿者為誰 (Vi Tử
衛子) Người cầm cương xe đó là ai?
♦ (Hình) Chỉ thị hình dung từ: này, đây. § Tương đương với
thử 此,
bỉ 彼. ◇Luận Ngữ
論語:
Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng 夫人不言,
言必有中 (Tiên tiến
先進) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.
1.
[大夫] đại phu 2.
[大丈夫] đại trượng phu 3.
[薄夫] bạc phu 4.
[鄙夫] bỉ phu 5.
[僕夫] bộc phu 6.
[更夫] canh phu 7.
[功夫] công phu 8.
[征夫] chinh phu 9.
[狂夫] cuồng phu 10.
[奸夫] gian phu 11.
[拉夫桑賈尼] lạp phu tang cổ ni 12.
[凡夫] phàm phu 13.
[夫人] phu nhân 14.
[夫婦好合] phu phụ hảo hợp 15.
[夫貴妻榮] phu quý thê vinh 16.
[夫榮妻貴] phu vinh thê quý 17.
[夫倡婦隨] phu xướng phụ tùy 18.
[光祿大夫] quang lộc đại phu 19.
[士夫] sĩ phu 20.
[匹夫] thất phu 21.
[前夫] tiền phu 22.
[丈夫] trượng phu