Bộ 148 角 giác [6, 13] U+89E3
Show stroke order giải, giái, giới
 jiě,  jiè,  xiè
◼ (Động) Bửa, mổ, xẻ. ◎Như: giải mộc xẻ gỗ, giải phẩu mổ xẻ. ◇Trang Tử : Bào Đinh vị Văn Huệ Quân giải ngưu (Dưỡng sanh chủ ) Bào Đinh mổ bò cho Văn Huệ Quân.
◼ (Động) Cởi, mở ra. ◎Như: giải khấu tử mở nút ra, giải khai thằng tử cởi dây ra, giải y cởi áo, cố kết bất giải quấn chặt không cởi ra được. ◇Nguyễn Du : Thôi thực giải y nan bội đức (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu ) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
◼ (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎Như: giải vi phá vòng vây, giải muộn làm cho hết buồn bực, giải khát làm cho hết khát.
◼ (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎Như: giải thể tan vỡ, sụp đổ, thổ băng ngõa giải đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
◼ (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎Như: giảng giải giảng cho rõ, giải thích cắt nghĩa, biện giải biện minh.
◼ (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎Như: liễu giải hiểu rõ, đại hoặc bất giải hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
◼ (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎Như: tiểu giải đi tiểu.
◼ § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là giái, nhưng ta đều quen đọc là giải.
◼ (Động) Đưa đi, áp tống. ◎Như: áp giải tội phạm áp tống tội phạm, giái hướng đem lương đi.
◼ (Động) Thuê, mướn. ◇Cảnh thế thông ngôn : Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu , , , (Vạn Tú Nương cừu báo ) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
◼ (Động) Cầm cố. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
◼ (Danh) Tên một thể văn biện luận.
◼ (Danh) Lời giải đáp. ◎Như: bất đắc kì giải không được lời giải đó.
◼ (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎Như: độc đáo đích kiến giải quan điểm độc đáo.
◼ (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giải , đỗ đầu khoa hương gọi là giải nguyên .
◼ (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
◼ (Danh) Họ Giải.
◼ Một âm là giới. (Danh) Giới trãi một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là .
◼ § Ghi chú: Ta quen đọc là giải cả.
1. [押解] áp giải 2. [圖解] đồ giải 3. [不解] bất giải 4. [排解] bài giải 5. [冰解] băng giải 6. [冰消瓦解] băng tiêu ngõa giải 7. [求解] cầu giải 8. [注解] chú giải 9. [支解] chi giải 10. [解兵] giải binh 11. [解冤] giải oan 12. [解放] giải phóng 13. [解煩] giải phiền 14. [解決] giải quyết 15. [解子] giải tử 16. [解析] giải tích 17. [解釋] giải thích 18. [解除] giải trừ 19. [和解] hòa giải 20. [勸解] khuyến giải 21. [見解] kiến giải 22. [理解] lí giải 23. [了解] liễu giải 24. [瓦解] ngõa giải 25. [迎刃而解] nghênh nhận nhi giải 26. [分解] phân giải