Bộ 40 宀 miên [9, 12] U+5BD2
Show stroke order hàn
 hán
♦ (Danh) Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông). ◇Dịch Kinh : Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên , , (Hệ từ hạ ) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
♦ (Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông .
♦ (Danh) Họ Hàn.
♦ (Hình) Lạnh. ◇Bạch Cư Dị : Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng? , (Trường hận ca ) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
♦ (Hình) Cùng quẫn. ◎Như: bần hàn nghèo túng, gia cảnh thanh hàn gia cảnh nghèo khó.
♦ (Hình) Nghèo hèn, ti tiện. ◎Như: hàn môn nhà nghèo hèn, hàn sĩ học trò nghèo. ◇Đỗ Phủ : An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
♦ (Động) Làm cho lạnh.
♦ (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. ◎Như: hàn minh tiêu hết lời thề. ◇Tả truyện : Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã , (Ai Công thập nhị niên ) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
♦ (Động) Run sợ. ◎Như: tâm hàn lòng sợ hãi. ◇Sử Kí : Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ! , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!
1. [惡寒] ác hàn 2. [陰寒] âm hàn 3. [大寒] đại hàn 4. [不寒而栗] bất hàn nhi lật 5. [貧寒] bần hàn 6. [孤寒] cô hàn 7. [飢寒] cơ hàn 8. [寒溫] hàn ôn 9. [寒第] hàn đệ 10. [寒帶] hàn đới 11. [寒家] hàn gia 12. [寒花] hàn hoa 13. [寒暄] hàn huyên 14. [寒冷] hàn lãnh 15. [寒女] hàn nữ 16. [寒儒] hàn nho 17. [寒光] hàn quang 18. [寒士] hàn sĩ 19. [寒食] hàn thực 20. [寒酸] hàn toan 21. [寒微] hàn vi 22. [風寒] phong hàn 23. [廣寒] quảng hàn 24. [廣寒宮] quảng hàn cung 25. [傷寒] thương hàn